Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính: Hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính: Hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chínhlà hệ thống mã hóa được quy định thống nhất nhằm thể hiện rõ mục đích sử dụng từng thửa đất trên bản đồ. Việc hiểu đúng và sử dụng chính xác các ký hiệu này không chỉ giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng kiểm soát quỹ đất, mà còn hỗ trợ người dân, tổ chức tra cứu thông tin pháp lý và thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai một cách minh bạch, hiệu quả. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp đầy đủ, chi tiết hệ thống ký hiệu các loại đất theo quy định pháp luật hiện hành, giúp bạn nắm bắt thông tin một cách dễ hiểu và chính xác.

>>> Xem thêm:Thiết bị đo đạc RTK- Công nghệ đo đạc GPS hiện đại giúp bạn xác định vị trí và đo đạc đất đai chuẩn xác

Căn cứ pháp lý ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính được quy định cụ thể tạiĐiều 8,Thông tư số 75/2015/TT-BTNMTdo Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 28/12/2015. Thông tư này hướng dẫn chi tiết về việc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính và bản đồ hiện trạng sử dụng đất, trong đóPhụ lục số 01quy định hệ thống ký hiệu thống nhất cho từng loại đất theo mục đích sử dụng. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng giúp đảm bảo tính thống nhất, minh bạch trong công tác quản lý đất đai trên phạm vi toàn quốc.

Các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Dưới đây là bảng thể hiện ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính, được chia theo nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và chưa sử dụng:

Nhóm đất

Loại đất

Ký hiệu

Đất nông nghiệp

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

Đất lúa nương

LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

Đất trồng cây lâu năm

CLN

Đất rừng sản xuất

RSX

Đất rừng phòng hộ

RPH

Đất rừng đặc dụng

RDD

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Đất làm muối

LMU

Đất nông nghiệp khác

NKH

Đất phi nông nghiệp

Đất ở tại nông thôn

ONT

Đất ở tại đô thị

ODT

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

Đất quốc phòng

CQP

Đất an ninh

CAN

Đất khu công nghiệp

SKK

Đất khu chế xuất

SKT

Đất cụm công nghiệp

SKN

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

Đất giao thông

DGT

Đất thủy lợi

DTL

Đất công trình năng lượng

DNL

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

Đất chợ

DCH

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

Đất công trình công cộng khác

DCK

Đất cơ sở tôn giáo

TON

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

Đất chưa sử dụng

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

Núi đá không có rừng cây

NCS

Hiện nay, nhiều chuyên gia và khách hàng tin dùngthiết bị GNSS RTK Hi-Targetnhư:Hi-Target V200,Hi-Target vRTK,... nhờ độ chính xác cao và hiệu suất ổn định. Với công nghệ GNSS đa tần, hỗ trợ nhiều hệ thống vệ tinh và khả năng hiệu chỉnh dữ liệu RTK theo thời gian thực, thiết bị vận hành mượt mà trên mọi địa hình, đáp ứng yêu cầu đo đạc địa chính, xây dựng và khảo sát chuyên sâu.

Nguyên tắc thể hiện ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

Loại đất trên bản đồ địa chính phải được thể hiện đúng với hiện trạng sử dụng đất thực tế tại thời điểm đo đạc. Đây là nguyên tắc quan trọng nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch trong quản lý đất đai.

Trường hợp thửa đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác nhưng chưa đưa vào sử dụng, nếu vẫn còn trong thời hạn thực hiện quy định tạiđiểm h và điểm i, khoản 1, Điều 64 Luật Đất đaithì loại đất sẽ được thể hiện theo đúng nội dung của quyết định.

Nếu thời hạn đưa đất vào sử dụng đã hết theo quy định trên mà hiện trạng sử dụng đất khác với loại đất ghi trong giấy tờ pháp lý (như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), thì bản đồ địa chính phải thể hiện cả hai loại đất:

  • Loại đất theo hiện trạng được thể hiện trên bản đồ chính.

  • Loại đất theo giấy tờ pháp lý được thể hiện trên một lớp bản đồ (level) riêng biệt.

Trong trường hợp này, đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cụ thể để cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh hoặc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu cần thiết.

Đối với thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, bản đồ phải thể hiện đầy đủ tất cả mục đích sử dụng đất hợp pháp. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở và đã được cấp Giấy chứng nhận với toàn bộ diện tích là đất ở thì loại đất thể hiện trên bản đồ là đất ở.

>>> Xem thêm:Tra cứu bản đồ quy hoạch: Hướng dẫn chi tiết và những lưu ý quan trọng

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chínhlà căn cứ quan trọng giúp xác định rõ mục đích sử dụng đất, đảm bảo tính pháp lý và hỗ trợ hiệu quả cho công tác quản lý nhà nước.  Việc hiểu rõ và sử dụng đúng các ký hiệu không chỉ giúp hạn chế sai sót khi làm hồ sơ, chuyển nhượng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà còn góp phần nâng cao nhận thức pháp lý trong cộng đồng. Do đó, nắm vững hệ thống ký hiệu các loại đất là bước cần thiết để bảo vệ quyền lợi và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về đất đai.