Hướng dẫn lập hồ sơ và trình tự xin cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với doanh nghiệp
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ như sau:
>> Xem chi tiết Nghị định số 27 tại đây.
1. Điều kiện về nhân sự, thiết bị khi xin giấy phép đo đạc bản đồ đối với từng dịch vụ
1.1 Lập đề án, dự án thiết kế kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 3 nhân viên chuyên ngành đều là bằng đại học
1.2 Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 3 nhân viên chuyên ngành đều là bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ.
1.3. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 6 nhân viên chuyên ngành, và trong đó có tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo trọng lực; Phần mềm tính toán mạng lưới tọa độ, độ cao trọng lực.
1. 4. Thu nhận xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 6 nhân viên chuyên ngành, và trong đó có tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Hệ thống thiết bị thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay.
1.5.Thu nhận xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và trong đó có tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Hệ thống tàu bay không người lái và thiết bị thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay không người lái; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái.
1.6. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 5 nhân viên chuyên ngành và trong đó có tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
1.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000; 1:5000:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 5 nhân viên và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử,phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không hoặc Lidar; Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.
1. 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 5 nhân viên và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh hàng không viễn thám; Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý
1.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000; 1:250.000; 1:500.000;1:1.000.000:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 5 nhân viên và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.
1.10. Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500;1 :1.000; 1:2000; 1:5000:
Yêu cầu đơn vị có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm thành lập bản đồ địa hình
1.11. Đo đạc thành lập bản đồ địa hình đáy biển:
Yêu cầu có ít nhất 6 nhân viên chuyên ngành và tối thiểu 3 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phương tiện đo độ sâu đáy nước; Phần mềm thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
1. 12. Đo đạc thành lập bản đồ địa giới hành chính:
Yêu cầu có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và có tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm thành lập bảo đồ địa giới hành chính;
1.13. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính:
Yêu cầu có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm thành lập bản đồ địa chính.
1.14. Thành lập bản đồ hành chính:
Yêu cầu có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy in ấn; Phần mềm thành lập bản đồ hành chính
1. 15. Đo đạc thành lập hải đồ:
Yêu cầu có ít nhất 6 nhân viên chuyên ngành và 3 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phương tiện đo độ sâu đáy nước; Phần mềm thành lập hải đồ
1.16. Đo đạc thành lập bản đồ công trình:
Yêu cầu có ít nhất 4 nhân viên chuyên ngành và tối thiểu 2 bằng đại học
Thiết bị máy móc, phần mềm bao gồm: Máy toàn đạc điện tử; Phương tiện đo thủy chuẩn; Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh; Phần mềm thành lập bản đồ công trình.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép đo đạc bản đồ.
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại điều 52 của Luật đo đạc và bản đồ, có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ Lục IB ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP của chính phủ, trong đó có ít nhất 01 phụ trách kỹ thuật và 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp phép đo đạc bản đồ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo nghị định 136/2021/NĐ-CP;
2. Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Phụ trách kỹ thuật – Kỹ thuật trưởng - có bằng tốt nghiệp đại học và có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép:
Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính CCCD, văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành đo đạc và bản đồ;
Bản khai quá trình công tác ít nhất 05 năm phù hợp với nội dung xin cấp phép của phụ trách kỹ thuật theo mẫu số 05 Phụ Lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ -CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc bản đồ hạng I;
Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm người phụ trách kỹ thuật;
4. Nhân viên kỹ thuật – Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo mẫu 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP:
Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính CCCD, văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành đo đạc và bản đồ;
Bản khai quá trình công tác của phụ trách kỹ thuật theo mẫu số 05 Phụ Lục IA ban hành kèm theo Nghị định 136/2021/NĐ-CP này;
Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;
5. Các nhân viên kỹ thuật còn lại:
Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính CCCD, văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành đo đạc và bản đồ;
Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng;
6. Phương tiện, thiết bị máy móc, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc bản đồ:
Phương tiện đo thủy chuẩn, Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh, toàn đạc điện tử: giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, hóa đơn mua bán chứng minh nguồn gốc xuất xứ của thiết bị, giấy kiểm định hiệu chuẩn phương tiện còn hiệu lực.
Phần mềm công nghệ đo đạc bản đồ: giấy tờ chứng minh sở hữu phần mềm
Máy móc thiết bị văn phòng hỗ trợ hoạt động đo đạc và bản đồ: Máy tính, máy in, máy photocopy: giấy tờ chứng minh sở hữu máy móc thiết bị.
7. Lưu ý:
Mẫu giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời gian hoạt động thực tế của mỗi nhân sự được tính bằng thời gian đóng bảo hiểm thực tế tại đơn vị có chức năng hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Quy trình nộp và thẩm định hồ sơ
3.1 Nộp hồ sơ:
- Đơn vị đề nghị cấp giấy phép sau khi hoàn thiện hồ sơ sẽ gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của UNBD tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của bộ tài nguyên môi trường; hoặc gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp tỉnh
- Sau khi hồ sơ đã được cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường tiếp nhận, đơn vị sẽ được cấp giấy hẹn trả kết quả (có ghi ngày giờ nộp và ngày giờ hẹn trả lời kết quả cụ thể cho đơn vị)
3.2. Thẩm định hồ sơ
Cơ quan chuyên môn về tài nguyên môi trường cấp tỉnh sau khi tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị sẽ tiến hành thành lập Tổ thẩm định không quá 03 người để thẩm định hồ sơ.
Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu hồ sơ của đơn vị xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: Nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm Việt Nam kết nối; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định kết thúc quá trình thẩm tra hồ sơ gốc nếu:
+ Trường hợp hồ sơ chứng từ đúng, không bị sai lỗi chính tả, mẫu số hồ sơ sử dụng theo Nghị định đưa ra, các chứng từ chứng minh hồ sơ đi kèm đầy đủ, bản khai quá trình công tác của Nhân lực về đo đạc đúng với quá trình đóng BHXH từ cơ sở dữ liệu quốc gia thì sau 06 ngày làm việc, Cơ quan chuyên môn sẽ tiến hành gửi văn bản cho đơn vị ghi rõ ngày giờ thẩm định tại trụ sở chính của đơn vị đề nghị cấp phép; Nội dung thẩm định tại trụ sở đơn vị xin cấp phép bao gồm kiểm tra thiết bị, máy móc, phần mềm đúng số lượng, rõ nguồn gốc xuất sứ, giấy kiểm định hiệu chuẩn còn thời hiệu lực như đã kê khai. Kết thúc quá trình thẩm định, Tổ thẩm định lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị Định 136/2021/NĐCP;
+ Trường hợp hồ sơ không đúng sau 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn sẽ gửi văn bản trả lời cho đơn vị chỉ rõ những sai xót mà đơn vị gặp phải, yêu cầu đơn vị chỉnh sửa và bổ sung trong thời gian sớm nhất, đơn vị bổ sung hồ sơ chỉ được thực hiện 01 lần.
3.3 Cấp giấy phép
Sau khi kiểm tra và thẩm định hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về Tài nguyên môi trường cấp tỉnh có trách nhiệm gửi biên bản thẩm định và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ xin cấp phép, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài Nguyên thông báo cho Đơn vị việc hoàn thành cấp giấy. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày thông báo, cơ quan quản lý trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho đơn vị qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh.
4. Giấy phép đo đạc bản đồ có thời hạn bao lâu?
Theo Điều 30 Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.
Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.